Urtica dioica pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Urtica dioica là phấn hoa của cây Urtica dioica. Phấn hoa Urtica dioica chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Betazole
Xem chi tiết
Một chất chủ vận histamine H2 được sử dụng lâm sàng để kiểm tra chức năng bài tiết dạ dày.
Zuretinol acetate
Xem chi tiết
Zuretinol acetate đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Thích nghi tối đen, RP (Viêm võng mạc Pigmentosa), Viêm võng mạc Pigmentosa (RP) và LCA (Leber Congenital Amaurosis).
PF-03187207
Xem chi tiết
PF-03187207 là một chất tương tự prostaglandin F2-alpha cho oxit nitric để điều trị bệnh tăng nhãn áp. Dựa trên các kết quả tiền lâm sàng rất hứa hẹn và các hoạt động nổi tiếng của oxit nitric, PF-03187207 dự kiến sẽ có công suất tăng để giảm IOP cao. Sự phát triển của IOP cao bất thường, do tắc nghẽn hoặc trục trặc của các hệ thống kiểm soát lượng chất lỏng trong mắt, được cho là một trong những nguyên nhân chính gây ra bệnh tăng nhãn áp.
Mannitol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mannitol (manitol)
Loại thuốc
Lợi niệu thẩm thấu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch 5% (có độ thẩm thấu 275 mOsm/lít);
Dung dịch 10% (có độ thẩm thấu 550 mOsm/lít);
Dung dịch 20% (có độ thẩm thấu 1100 mOsm/lít);
Dung dịch 25% (có độ thẩm thấu 1375 mOsm/lít);
Đựng trong chai 100 ml; 250 ml hoặc 500 ml dùng để truyền tĩnh mạch.
Neltenexine
Xem chi tiết
Neltenexine là một chất ức chế elastase. Nó có thể hữu ích để ngăn ngừa khí phế thũng phổi.
Muscimol
Xem chi tiết
Muscimol đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh động kinh và bệnh Parkinson.
Lancovutide
Xem chi tiết
Lancovutide, một loại kháng sinh peptide, đang được phát triển lâm sàng để điều trị bệnh xơ nang. Duramycin là một peptide tetracyclic 19 axit amin được sản xuất bởi Streptoverticillium cinnamoneus và có liên quan chặt chẽ với cinnamycin (Ro09-0198). Nó thuộc về lantibamel. Lantibamel là các vi khuẩn được đặc trưng bởi sự hiện diện của một tỷ lệ cao các axit amin bất thường.
Ledipasvir
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ledipasvir
Sofosbuvir
Loại thuốc
Chất kháng virus tác động trực tiếp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: Dạng phối hợp ledipasvir 90 mg và sofosbuvir 400 mg.
Moringa oleifera leaf
Xem chi tiết
Lá Moringa oleifera là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Mannitol busulfan
Xem chi tiết
Mm đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Cocaine Dependence và D ĐT Mellitus, Type 2.
Monoctanoin
Xem chi tiết
Monoctanoin được sử dụng để hòa tan sỏi mật cholesterol.
Kitasamycin
Xem chi tiết
Kitasamycin (INN) là một loại kháng sinh macrolide. Nó được sản xuất bởi Streptomyces kitasatoensis .
Sản phẩm liên quan








